(Áp dụng Vigor2927| Vigor2962| Vigor3910)

A. Trên Dial- in

1. Vào VPN and Remote Access >> Remote Access Control, kiểm tra Enable Wireguard VPN service đã được kích hoạt.

2. Vào VPN and Remote Access >> LAN to LAN, nhấn index bất kì.

Comment Settings

  • Check Enable this profile
  • Profile Name: Đặt tên Profile
  • Chọn Dial-In 

Dial-In Settings

  • Allowed VPN Type chọn Wireguard

Hộp thoại cấu hình Wireguard xuất hiện

Tại Interface

  • Nhấn Generate a Key Pair để tạo Private Key cho VPN server.
  • Nhấn Copy the Public Key để sao chép Server Public Key, lưu lại để sử dụng khi cấu hình the WireGuard VPN trên Vigor Dial- out

Tại Peer

  • Public Key: dán Client Public key (được khởi tạo trên profile VPN Client)
  • Nhấn Generate  để tạo Server Pre-Shared Key,  sao chép Server Preshare key, lưu lại để sử dụng khi cấu hình the WireGuard VPN trên Vigor Dial- out. (key này phải là chuỗi ngẫu nhiên được khởi tạo khi nhấn nút Generate)
  •  Keepalive: để 60 seconds.
  •  Nhấn X để thoát khỏi hộp thoại  WireGuard

TCP/IP Network Settings

  • Local Network: điền IP/subnet mask lớp mạng nội bộ server (ví dụ 192.168.62.1/24)
  • Remote Network: điền IP/subnet mask lớp mạng Dial- out (ví dụ 192.168.60.1/24)
  • Nhấn OK .

B. Trên Dial -out

1. Vào VPN and Remote Access >> Remote Access Control, kiểm tra Enable  Wireguard VPN service đã được kích hoạt.

2. Vào VPN and Remote Access >> LAN to LAN, nhấn index bất kì.

Comment Settings

  • Check Enable this profile
  • Profile Name: Đặt tên Profile
  • Chọn Dial-out 
  • Always on: check Enable 
  • Dial-Out Settings
  • VPN Server Type: chọn Wireguard
  • Server IP/ Host Name: điền IP WAN hoặc tên miền router

Tại Interface

  • Private key:  Nhấn Generate để tạo Client Private key
  • Public Key: Nhấn Copy to Clipboard để sao chép Client Public Key. Lưu lại để khai báo khi thiết lập profile VPN server)

Tại Peer

  • Public key: Điền Server Public key đã lưu được khi tạo profile trên router server
  • Pre-Shared Key: điền  Server Pre-shared key đã lưu được khi tạo profile trên router server
  • Keepalive: để 60 giây.

'

TCP/IP Network Settings

  • Local Network: điền IP/subnet mask lớp mạng nội bộ dial-out (ví dụ 192.168.60.1/24)
  • Remote Network: điền IP/subnet mask lớp mạng Server Dial-in (ví dụ 192.168.62.1/24)
  • Mode Routing
  • Nhấn OK

3. Vào VPN and Remote Access >> Connection Management, kiểm tra kết nối VPN

Ping thực tế, tại máy tính ở đầu Dial-out, ping IP lan đầu xa