​(Áp dụng cho các model DrayTek Vigor2912 / 2133n / 2925 / 2926 / 2952 / 3220 / 3910 sử dụng HĐH DrayOS)

Tình huống:

- Nhằm nâng cao tính bảo mật và thuận tiện trong làm việc trong môi trường internet. Đơn vị triển khai kết hợp kênh TSLCD (L3VPN) và internet

- Các máy tính trong mạng LAN chỉ sử dụng 1 card mạng duy nhất nhưng vừa có thể sử dụng Internet vừa có thể lấy dữ liệu lẫn nhau giữa các nơi; Có thể linh động phân quyền truy xuất dử liệu dựa trên IP / MAC

Địa chỉ IP

Thông tin đường truyền

Ghi chú

Internet

(Mạng ngoài)

User          : draytek

Password : megavnn1

PPPoE

TSLCD

(Mạng trong)

IP              : 172.17.17.100

Subnet     : 255.255.255.0

Gateway  : 172.17.17.1

- L3VPN (NAT)

- Trường hợp sử dụng L2VPN (Bridge). Vui lòng xem hướng dẫn khác

Server Nội Bộ

10.10.10.0/24

Lớp mạng đầu xa, Server Farm,…

LAN

IP động

192.168.100.10 ~ 192.168.100.100

Được DHCP server cấp IP

 

Tóm tắt hướng dẫn

1 - Cấu hình mạng Internet cho WAN1

2 - Cấu hình kênh thuê riêng trên WAN2

3 - Cấu hình mạng Lan 

4 - Cấu hình Policy Route để định tuyến

 

Bước 1: Cấu hình mạng internet (PPPoE)

    + Vào WAN >> Internet Access

    + Access Mode của WAN 1: chọn PPPoE

    + Nhấn Details Page

 

    + PPPoE Client mode: chọn Enable

    + Nhập user và password của đường truyền

    + Nhấn OK

 

Bước 2: Cấu hình kênh thuê riêng trên WAN2

    + Vào WAN >> Internet Access

    + Access Mode của WAN 1: chọn PPPoE

    + Nhấn Details Page

 

 + Check Enable

+ Chọn Specify an IP Address

+ Điền thông tin đấu nối kênh thuê riêng vào IP Address/ Subnet Mask/ Gateway IP Address

+ Nhấn OK

 

Bước 3: Cấu hình LAN

- Đăng nhập lại thiết bị>> vào LAN>> General Setup, LAN1 chọn Details Page

 

Network Configuration: chọn Enable

- Điền IP Address & Subnet Mask (192.168.100.1/24)

Cấu hình DHCP Server cấp IP động cho LAN internet (Từ 10 ~ 100 == > IP Pool Counts là 90)

- Nhấn OK >> Nhấn OK lần nữa để Reboot

Sau khi thiết bị hoàn thành reboot, đăng nhập lại Vigor bằng địa chỉ IP vừa đổi : http://192.168.100.1

Bước 4: Cấu định tuyến

Chúng ta sẽ tạo 2 profile:

+ Profile 1: Định tuyến cho kênh thuê riêng

+ Profile 2: Định tuyến internet

 

Profile 1:

-  Vào Routing >> Load-Balance/Route Policy: chọn Advance Mode

-  Nhấn OK

 

- Vào Routing >> Load-Balance/Route Policy, chọn Index , Rule này sẽ định tuyến cho các máy tính truy cập Server nội bộ (10.10.10.0/24)

- Check Enable

- Comment: Đặt tên rule

- Destination: Chọn IP subnet, và điền Network/ subnet Mask: của server: 10.10.10.0/24

- Interace: chọn WAN/ LAN và chọn WAN2 đã cấu hình cho đường Lease Line trước đó

- Packet Forwarding to WAN/ LAN Via: chọn Force NAT

- Nhấn OK

 

Profile 2:

- Vào Routing >> Load-Balance/Route Policy, Chọn Index 2 >> Chọn Enable: Cấu hình như bên dưới. Rule này sẽ định tuyến cho các máy tính truy cập internet

- Check Enable

- Comment: Đặt tên rule

- Interface: Chọn WAN/ LAN và chọn WAN1 đã cấu hình internet trước đó.

- Packet forwarding to WAN via: chọn Force NAT

- Nhấn OK

 

LƯU Ý:

Load-Balance/Route Policy xét ưu tiên từ trên xuống, khi 1 rule (Index) thỏa mãn thì thực thi (chạy) ngay mà không xét tiếp các rule (index) bên dưới nữa

- Thứ tự ưu tiên định tuyến trên Vigor trong trường hợp này như sao: Firewall Rules > Inter-LAN Routing > Load-Balance/Route Policy > Static Route

 

 

Hãy liên lạc với chúng tôi để được hỗ trợ:

     Văn phòng TPHCM: (028) 3925 3789
     Chi nhánh miền Bắc: (024) 3781 5089
     Chi nhánh miền Trung: (0236) 367 9515
    Hotline Hỗ Trợ Kỹ Thuật: 1900 633 641
     Fanpage Hỗ Trợ Kỹ Thuật: facebook.com/AnPhat
     Kênh youtube Hỗ Trợ Kỹ Thuật: AnPhatITOfficial