1. Mô hình kết nối Vigor Talk đến điện thoại bàn và mạng:
a/ Thông qua router ADSL thông thường:
Nếu router của bạn hoạt động như DHCP Server, để sử dụng giao diện cấu hình web, bạn chỉ cần kết nối PC và Vigor Talk đến router. Các bước thực hiện cụ thể như sau:
- Sử dụng cáp chuẩn RJ-45 kết nối cổng LAN của Vigor Talk đến router.
- Sử dụng cáp chuẩn RJ-11 kết nối cổng Phone của Vigor Talk đến điện thoại.
- Cấp nguồn cho Vigor Talk.
- Sử dụng điện thoại nhấn phím "***#", bạn sẽ nghe câu chào "VigorTalk Configuration Menu..." từ VigorTalk. Bạn nhấn tiếp "41#" để kiểm tra địa chỉ IP của VigorTalk.
- Mở trình duyệt web nhấn vào địa chỉ mà bạn đã nghe được (vd: http://192.168.1.10). Nhập vào Password là "vigortalk", username để trống.
- Sau khi hoàn tất các bước trên bạn có thể cấu hình VigorTalk bằng giao diện web quen thuộc.
b/ Thông qua cáp Ethernet hoặc Modem:
Với mô hình này, VigorTalk không được cấp IP mà bạn cần phải gán IP cho VigorTalk và PC cùng lớp mạng (subnet) để có thể cấu hình thông qua web. Các bước thực hiện cụ thể:
- Sử dụng cáp chuẩn RJ-45 kết nối cổng LAN của Vigor Talk đến PC.
- Sử dụng cáp chuẩn RJ-11 kết nối cổng Phone của Vigor Talk đến điện thoại.
- Cấp nguồn cho Vigor Talk.
- Sử dụng điện thoại nhấn phím "***#", bạn sẽ nghe câu chào "VigorTalk Configuration Menu..." từ VigorTalk. Bạn nhấn tiếp "20#" để vào menu nhập IP. Nhấn tiếp phím "21#" và nhập IP. Chẳng hạn để gán IP cho VigorTalk là 192.168.1.10, bạn cần nhấn "192*168*1*10". Kết thúc bằng phím "1" để lưu lại và gác máy.
- Mở trình duyệt web nhấn vào địa chỉ mà bạn đã nhập (http://192.168.1.10). Nhập vào Password là "vigortalk", username để trống.
- Sau khi hoàn tất các bước trên bạn có thể cấu hình VigorTalk bằng giao diện web quen thuộc.
Lưu ý: sau khi đăng nhập vào giao diện web cấu hình, bạn cần nhập vào default gateway (địa chỉ IP của modem) và DNS (của ISP) trong mục LAN.
2. Cấu hình VoIP với một số thẻ thông dụng:
Vào giao diện cấu hình của Vigor Talk, chọn tab VoIP và điền các thông số như bên dưới:
- SIP Port: port của SIP Server, mặc định là 5060.
- Registrar: nhập vào địa chỉ đăng ký của SIP Server. VD: SIP Server của Vinavoiz hiện tại là 202.134.16.80.
- Proxy: nhập vào địa chỉ Proxy của SIP Server. VD: SIP Server của Vinavoiz hiện tại là 202.134.16.80.
- Check vào mục Use Registrar.
- Name: nhập tài khoản của thẻ (Vinavoiz...).
- Authentication ID: nhập tài khoản của thẻ như trên.
- Password: nhập mã PIN của thẻ.
- Expiry Time: khoảng thời gian đăng ký với SIP Server. Mặc định là 1 giờ. Trước khi hết hạn, VigorTalk sẽ tự động gởi đi 1 thông điệp để đăng ký trở lại.
- Các thông số khác bạn để mặc định. Nhấn OK để hoàn tất việc cấu hình.
Thông số của một vài nhà cung cấp thẻ gọi quốc tế thông dụng hiện nay
TÊN NHÀ CUNG CẤP | REGISTRAR/PROXY |
OCI (vietvoiz, usvoiz, ringvoiz) | 203.160.96.57 |
OCI (saigonvoiz) | 203.160.96.55 |
VNGT (voice777) | 202.134.16.90 |
VINAVOICE (vinavoice) | 202.134.16.80 |
3. Cấu hình VoIP trên SIP Server DRAYTEL.ORG:
Vào giao diện cấu hình của VigorTalk, chọn tab VoIP và điền các thông số như bên dưới:
- SIP Port: nhập vào 5065.
- Registrar: nhập vào draytel.org.
- Proxy: nhập vào nat.draytel.org.
- Check vào mục Use Registrar.
- Name: nhập tài khoản đã đăng ký trên trang www.draytel.org.
- Authentication ID: nhập tài khoản như trên.
- Password: nhập mật mã của tài khoản.
- Các thông số khác bạn để mặc định. Nhấn OK để hoàn tất việc cấu hình.
4. Cấu hình VoIP trên SIP Server IPTEL.ORG:
Vào giao diện cấu hình của VigorTalk, chọn tab VoIP và điền thông số như bên dưới
-“SIP Port” mặc định-“Registrar” khai báo SIP server-“Proxy” khai báo Proxy server-Check vào “Use Registrar” vì chúng ta sử dụng VoIP thông qua SIP server-“Name” số voiz mà chúng ta đã đăng ký tại iptel.org-“Authentication ID và Password” là tài khoản và mật khẩu mà chúng ta đăng ký tại iptel.org
5. Kiểm tra trạng thái VoIP:
Sau khi đã hoàn tất việc cấu hình, bạn có thể kiểm tra xem việc đăng ký có thành công hay chưa. Trong giao diện cấu hình, vào tab Info, nếu trong mục VoIP >> Registration Status hiện chữ YES nghĩa là bạn đã đăng ký thành công. Nếu là NO, bạn cần xem lại các bước cấu hình.
6. Cấu hình quay số nhanh:
Vào giao diện cấu hình VigorTalk, chọn tab DialPlan >> Index 1.
- Phone Number: nhập vào số cần gọi nhanh (tùy ý).
- Display Name: nhập số điện thoại cần gọi.
- SIP URL: nhập số điện thoại cần gọi và domain đã đăng ký.
* Thao tác gọi nhanh: bạn chỉ cần nhấn "123#" để gọi đến số This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it..
Như vậy bạn đã hoàn thành quá trình cài đặt VoIP trên thiết bị VigorTalk.
7. Tham khảo một số thông số khác trong tab VoIP:
- STUN Server: nếu sử dụng STUN Server (check vào mục Enable), ta cần nhập vào địa chỉ của STUN Server. Sự truyền thông VoIP từ VigorTalk có thể thông qua STUN Server riêng đằng sau các thiết bị NAT/Firewall. Đối với Vinavoiz, Voice777, Vietvoice thì không cần sử dụng chức năng này.
- Default codec: mặc định là G.729A/B. Bạn có thể chọn các codec khác thích hợp với nhà cung cấp (lưu ý nếu tốc độ up chỉ có 64Kbps thì không nên chọn G.711). Đối với Vinavoiz, Voice777, Vietvoice thì chọn codec mặc định.
- Packet Size: số lượng dữ liệu chứa trong 1 gói, mặc định là 20ms. Có nghĩa là gói dữ liệu sẽ chứa 20ms thông tin voice.
- DTMF: là tầng số của tone.
+ Inband: VigorTalk sẽ gởi DTMF tone như âm thanh trực tiếp khi bạn nhấn phím trên điện thoại mà vẫn giữ được chất lượng voice tốt.
+ Outband: VigorTalk sẽ chụp lại số phím bạn nhấn và chuyển thành dạng số gửi đi nơi khác.Nơi nhận sẽ phát ra tone theo dạng số nhận được. Chức năng này có ích khi mạng xảy ra xung đột và vẫn được độ chính xác của tone.
- Volume Gain: điều chỉnh âm thanh.
- Mic Gain: điều chỉnh âm lượng từ người gọi đến người nhận, nên để mặc định.
8. Tham khảo cấu hình VigorTalk thông qua các phím điện thoại:
Nhấn "***#" để vào menu cấu hình VigorTalk "VigorTalk Configuration Menu..."
Hãy liên lạc với chúng tôi để được hỗ trợ:
Văn phòng TPHCM (028) 3925 3789
Chi nhánh miền Bắc (024) 3781 5089
Chi nhánh miền Trung (0236) 367 9515
Hotline Hỗ Trợ Kỹ Thuật: 1900 633 641